Cố Lên Tiếng Trung: Mẫu Câu Và Cách Sử Dụng Khích Lệ

cố lên tiếng trung

Cố lên tiếng Trung là một câu nói hay dùng để cổ vũ mọi người trong cuộc sống . Để biết được cách vận dụng đúng nhất, các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây. Cố lên là một câu nói mang ý nghĩa động viên của một người đối dành cho một người đang cố gắng và nỗ lực trong công việc nào đó. Vậy làm thế nào để nói Cố lên tiếng Trung làm sao cho tốt, làm sao phát âm cho đúng, vận dụng cho phù hợp thì đây là bài viết dành cho bạn.

cố lên tiếng trung

Cố lên trong Tiếng Trung

Trong tiếng Trung, cảm ơn dịch là Cố lên: /Jiāyóu/: 加油 Được ghép từ hai từ  加 và 油. Trong đó 加 /Jiā/ nghĩa là thêm, là油 /yóu/ nghĩa là dầu. người Trung quốc quan niệm thêm dầu chính là tiếp thêm năng lượng.

Cách viết cố lên tiếng Trung 加油

Chúng ta sẽ bắt đầu viết từ 加Jiā trước:  Bộ lực “力”trước, cuối cùng là bộ khẩu 口.

Tiếp đến là viết từ 油/yóu/: Đầu tiên là bộ 3 chấm thủy trước “氵”tiếp là nét sổ đứng “丨” nét ngang “一” , vẫn là nét sổ đúng “丨” , Bộ điền “田” viết theo quy tắc trong viết trước ngoài viết sau.

Lưu ý:

trong một số trường hợp đặc biệt, bạn có thể sử dụng từ “Cố lên” với một số từ cảm thán khác. Điều đặc biệt hơn chính là trong ngữ cảnh như trêu đùa, chọc ghẹo, từ cố lên sẽ được sử dụng theo với ý nghĩa khác.

Bạn cần chú ý đến ngữ âm của mình khi phát âm từ “Jiāyóu” trong tiếng Trung. Người Trung Hoa rất chú trọng đến ngữ điệu của lời nói. Thông qua giọng điệu, họ có thể phán xét rằng bạn có thật tâm hay không.

Cũng vì thế, khi bạn muốn động viên khuyến khích một ai đó thì bạn nên thể hiện sự nhiệt tình của mình. Không nên chúc quá hời hợt hay sử dụng từ cũng như thái độ dễ khiến đối phương hiểu lầm và cho rằng bạn đang cố tình chúc cho có.

Cách đọc Cố lên – 加油 trong Tiếng Trung

Từ cố lên tiếng Trung được đọc là  加油/ Jiāyóu / nghĩa là cố lên.

Phiên âm tiếng Trung của cố lên gồm 加/Jiā/ thanh bằng và /油/ yóu thanh 2. Sử dụng cách đọc từ cố lên bằng tiếng Trung như một từ thông thường và chú ý không có quy tắc biến điệu.

Mẫu câu Cố lên  cơ bản tiếng Trung thường thấy

Để có thể giao lưu một cách trôi chảy, chúng tôi xin giới thiệu với các bạn một vài câu nói cố lên tiếng Trung thường thấy.

Các bạn hãy lưu lại để sử dụng mỗi khi muốn động viên, khuyến khích ai đó nhé.

  • 加油:/Jiāyóu!/:Cố lên!
  • 试一下吧。/Shì yīxià ba./ Bạn thử xem!
  • 可以啊!/Kěyǐ a!/ Được chứ!
  • 祝贺你!/ Zhù hè nǐ!/ Chúc mừng bạn!
  • 祝贺你啊!/ Zhù hè nǐ a!/ Chúc mừng bạn nha!
  • 相信自己。/ Xiāng xìn zì jǐ./ Hãy tin tưởng bản thân.
  • 别灰心。/ Bié huī xīn./ Đừng bỏ cuộc.
  • 值得一试。/Zhí dé yī shì/.   Đáng để thử!
  • 那还不赶快试试?/Nà hái bù gǎn kuài shì shì?/ Vậy sao không mau thử xem!
  • 反正你又不会失去什么!/Fǎnzhèng nǐ yòu bù huì shīqù shénme!/ Dù sao bạn cũng không mất gì!
  • 倒不妨试试. /Dào bù fáng shì shì./ Đừng ngại thử xem!
  • 赶快开始吧。 /Gǎn kuài kāi shǐ ba./ Mau bắt tay vào thôi!
  • 做得不错啊!  /Zuò dé bù cuò a!/ Làm rất tốt!
  • 再接再厉。/Zài jiē zài lì/. Tiếp tục tiến lên!
  • 继续保持。/Jì xù bǎo chí./  Hãy cứ duy trì như vậy!
  • 干得不错。 /Gàn dé bù cuò./   Làm rất tốt!
  • 真为你骄傲!  /Zhēn wèi nǐ jiāo’ào!/ Thật tự hào về bạn!
  • 坚持住。/Jiān chí zhù./   Hãy kiên trì nhé!
  • 别放弃。/Bié fàng qì./   Đừng bỏ cuộc!
  • 再加把劲。/Zài jiā bǎ jìn./  Hãy mạnh mẽ lên!
  • 要坚强。/Yào jiān qiáng./   Phải kiên cường
  • 永远不要放弃。 /Yǒngyuǎn bùyào fàng qì./  Nhất định không được bỏ cuộc
  • 永不言弃。/Yǒng bù yán qì./ Không bao giờ bỏ cuộc
  • 加油!你可以的!/Jiāyóu! Nǐ kěyǐ de!/   Cố lên! Bạn làm được mà!
  • 我爱你!   /Wǒ ài nǐ!/   Tôi yêu bạn!
  • 好点了吗?  /Hǎo diǎnle ma?/  Đỡ hơn chưa?
  • 你觉得怎么 样?   /Nǐ jué dé zěnme yàng?/ Bạn thấy thế nào?
  • 没问题!   /Méi wèntí!/ Không sao đâu!
  • 不要紧    /Bùyàojǐn/    Không hề gì!
  • 别担心    /bié dān xīn/     Đừng lo lắng
  • 算上我    /suàn shàng wǒ/   Hãy tin ở tôi!
  • 我是好的影迷  /wǒ shì hǎo de yǐng mí/  Tôi là fan hâm mộ của bạn đó
  • 别紧张    /bié jǐnzhāng/    Đừng căng thẳng
  • 我会帮你打点的  /wǒ huì bāng nǐ dǎdiǎn de/  Tôi sẽ giúp đỡ bạn
  • 这很好    /zhè hěn hǎo/    Rất tốt!
  • 我知道, 好做很好 /wǒ zhīdào, hǎo zuò hěn hǎo/  Tôi biết mà bạn làm rất tốt
  • 你做得对 /nǐ zuò dé duì/ Bạn làm đúng rồi
  • 好做到了!  /hǎo zuò dàole!/ Bạn làm được rồi!
  • 祝贺你!   /Zhùhè nǐ!/  Chúc mừng bạn!
  • 你先休息吧 /Nǐ xiān xiūxí ba/ Bạn nghỉ ngơi đi!
  • 不管怎样我都支持你。 /bùguǎn zěnyàng wǒ dū zhīchí nǐ./ Dù thế nào tôi vẫn ủng hộ bạn
  • 我100%支持你。/Wǒ 100%zhīchí nǐ./  Tôi hoàn toàn ủng hộ bạn
  • 勇于追求梦想吧。/Yǒngyú zhuīqiú mèngxiǎng ba./   ———————-Dũng cảm theo đuổi ước mơ đi
  • 一切皆有可能。  /Yīqiè jiē yǒu kěnéng./   Mọi thứ đều có thể
  • 相信自己。 /Xiāngxìn zìjǐ./  Hãy tin vào mình
  • 别耍孩子气了,振作起来/Bié shuǎ háiziqìle, zhènzuò qǐlái/. Đừng trẻ con nữa,  phấn chấn lên
  • 别担心总会有办法的。/Bié dānxīn zǒng huì yǒu bànfǎ de/. Đừng lo lắng, sẽ có cách
  • 振作起来. /Zhènzuò qǐlái/  Phấn chấn lên nào
  • 别灰心    /bié huīxīn/  Đừng nản lòng
  • 不要因为一次失败就气馁,再试一试看. /Bùyào yīn wéi yīcì shībài jiù qìněi, zài shì yī shì kàn./  Đừng vì một lần thất bại mà nhụt chí, thử lại xem
  • 你需要勇敢地面对困难.  /Nǐ xū yào yǒng gǎn dì miàn duì kùn nán./ Bạn cần dũng cảm đối diện với khó khăn
  • 不管发生什么都不要气馁. /Bù guǎn fā shēng shén me dōu bù yào qì  něi/   Dù có xảy ra việc gì cũng đừng nản lòng
  • 试着振作起来.我们还是一样支持你. /Shì zhe zhèn zuò qǐ lái. Wǒmen hái shì yī yàng zhī chí nǐ./ Thử phấn chấn lên, chúng tôi vấn luôn ủng hộ bạn
  • 我会一直在这里支持你、鼓励你.  /Wǒ huì yīzhí zài zhèlǐ zhīchí nǐ, gǔlì nǐ/.
  • Tôi vẫn luôn ở đây ủng hộ bạn, cổ vũ bạn
  • 你需要勇敢地面对困难。/ Nǐ xūyào yǒnggǎn dì miàn duì kùnnán./ Bạn cần dũng cảm đối mặt thẳng với mọi khó khăn.
  • 不管有什么事都不要气馁。 / Bùguǎn fās hēng shén me dōu bù yào qì něi./ Bất kể dù có chuyện gì thì bạn cũng không được từ bỏ.
  • 我会一直在这里支持你, 鼓励你。 / Wǒ huì yī zhí zài zhè lǐ zhī chí nǐ, gǔ lì nǐ./ Tôi vẫn luôn ở đây cổ vũ cho bạn.
  • 别刷孩子气了, 振作起来。phiên âm / Bié shuǎ hái zi qì le, zhèn zuò qǐl ái./ Đừng trẻ con nữa, hãy phấn chấn lên.
  • 你觉得怎么样?/ Nǐ jué dé zěn me yàng?/ Bạn cảm thấy thế nào rồi?

Mẫu câu Cố lên cơ bản tiếng Trung thường thấy

Một số mẫu câu động viên khích lệ hay trong Tiếng Trung

Trong một vài hoàn cảnh, đôi khi câu “Cố lên” các bạn có thể chỉ là một câu nói đơn giản nhưng nó cũng có thể tạo ra động lực và niềm an ủi rất lớn cho người khác. Cho nên đừng tiếc vài lời nói để cổ cũ và an ủi với bạn của bạn nhé.

失败了,不要紧,再试一次,你就离成功又近了一步。

/Shībàile, búyàojǐn, zài shì yícì, nǐ jiù lí chénggōng yòu jìn le yí bù./

Nếu bạn thất bại, chớ vội nản lòng. Nếu bạn thử lại, bạn đã tiến gần hơn một bước tới thành công.

不管是平时还是遇到逆境时, 你唯一的方法就是集中全力对付眼前的事, 永不放弃, 争取最佳结果。 而不应是躲避, 退缩, 恐惧。

/ Bùguǎn shì píng shí hái shì yù dào nì jìng shí, nǐ wéiyī de fāngfǎ jiùshì jízhōng quán lì duì fù yǎn qián de shì, yǒng bù fàng qì, zhēng qǔ zuì jiā jié guǒ. Ér bù yìng shì duǒ bì, tuìsuō, kǒng jù /.

Không cần biết là lúc bình thường hay trong nghịch cảnh, cách duy nhất của bạn là tập trung giải quyết những chuyện trước mắt, không bao giờ được bỏ cuộc và luôn luôn nỗ lực để đạt được kết quả tốt nhất. Chứ không phải là trốn tránh, rút lui hay sợ hãi.

其实年龄并不重要, 重要的是对年龄的态度: 是他左右了你的成功和失败。

/ Qíshí nián líng bìng bù chóng yào, zhòng yào de shì duì nián líng de tài dù: Shì tā zuǒyòule nǐ de chénggōng hé shībài/.

Thật ra tuổi tác hoàn toàn không quan trọng, quan trọng là thái độ của bạn với tuổi tác: Nó quyết định sự thành bại của bạn.

我们能成为一个快乐的人,主要的原因就在于知道什么事情最好放弃,什么事情要坚持下去。

/ Wǒmen néng chéng wéi yīgè kuài lè de rén, zhǔyào de yuán yīn jiù zài yú zhī dào shén me shì qíng zuì hǎo fàng qì, shén me shì qíng yào jiān chí xià qù /.

Chúng ta có thể trở thành một người vui vẻ hạnh phúc hay không, nguyên nhân chính nằm ở chỗ chúng ta biết điều gì là tốt nhất để từ bỏ và điều gì nên tiếp tục kiên trì.

当你身处困境, 碰到难题时, 想想你的远大目标吧! 为了大目标, 一切都可以忍! 千万别为了解一时之气丢掉长远目标, 振作起来。

/ Dāng nǐ shēn chǔ kùn jìng, pèng dào nán tí shí, xiǎng xiǎng nǐ de yuǎndà mùbiāo ba! Wèi le dà mùbiāo, yīqiè dōu kěyǐ rěn! Qiān wàn bié wèi liǎo jiè yīshí zhī qì diūdiào chángyuǎn mùbiāo, zhèn zuò qǐlái /.

Khi lâm vào hoàn cảnh khó khăn hay gặp phải sự cố, bạn hãy nghĩ đến những mục tiêu cao cả của bản thân mình! Vì mục tiêu lớn, mọi thứ đều có thể chịu đựng được cả! Ngàn vạn lần đừng đánh mất mục tiêu dài hạn chỉ vì hiểu được hơi thở nhất thời mà nhụt chí, phấn chấn lên nào.

找个成功的男人结婚,只是女人的本能。但让心爱的儿子成功,是女人的勇敢。

/Zhǎo gè chénggōng de nánrén jiéhūn, zhǐshì nǚrén de běnnéng. Dàn ràng xīn’ài de ér zǐ chénggōng, shì nǚrén de yǒnggǎn./

Tìm một người con trai thành công để lấy, đó chỉ là bản năng của phụ nữ. Nhưng làm cho người con trai mình yêu thành công đó mới là bản lĩnh của người phụ nữ.

时间会流逝,让时间冲刷你的烦恼。

/Shíjiān huì liú shì, ràng shíjiān chōngshuā nǐ de fánnǎo./

Thời gian sẽ trôi qua, hãy để thời gian cuốn trôi những phiền não của bạn.

永远不要浪费你的时间去想你不喜欢的人。

/Yǒngyuǎn bùyào làng fèi nǐ de shíjiān qù xiǎng nǐ bù xǐhuān de rén./

Đừng bao giờ lãng phí một giây phút nào của bạn để nghĩ về kẻ mà bạn không thích.

有些事必须去做才能知道,有些事只有做错了才知道,有些事只有长大了才能明白。

/ Yǒuxiē shì bìxū qù zuò cái néng zhīdào, yǒuxiē shì zhǐyǒu zuò cuò le cái zhīdào, yǒuxiē shì zhǐyǒu zhǎng dà le cái néng míngbái./

Có những việc phải làm rồi mới biết, có những điều chỉ làm sai rồi mới biết, có những điều mà chỉ khi lớn lên bạn mới có thể hiểu được.

喜欢一个人并不一定意味着爱他。但如果你爱一个人,你必须喜欢他。

/ Xǐhuān yīgè rén bìng bù yīdìng yì wèi zhe ài tā. Dàn rúguǒ nǐ ài yīgè rén, nǐ bìxū xǐhuān tā./

Thích một người không nhất thiết phải yêu anh ta. Nhưng yêu một người thì nhất định phải thích anh ấy.

找个成功的男人结婚,只是女人的本能。但你所爱的成功是女人的勇气

/ Zhǎo gè chénggōng de nánrén jiéhūn, zhǐshì nǚrén de běnnéng. Dàn nǐ suǒ ài de chénggōng shì nǚrén de yǒngqì/

Tìm một người đàn ông thành đạt để cưới, đó chỉ là bản năng của người phụ nữ. Nhưng thành công trong những gì bạn yêu thích là sự dũng cảm của một người phụ nữ.

永远不要浪费时间去想你不喜欢的人。

/Yǒngyuǎn bùyào làngfèi shíjiān qù xiǎng nǐ bù xǐhuān de rén./

Đừng bao giờ lãng phí thời gian của bạn để nghĩ về người mà bạn không thích.

你喜欢一个你不一定爱的人。但如果你爱一个人,你就必须喜欢他们

/Nǐ xǐhuān yīgè nǐ bù yīdìng ài de rén. Dàn rúguǒ nǐ ài yīgè rén, nǐ jiù bìxū xǐhuān tāmen./

Bạn thích một người mà bạn không nhất thiết phải yêu. Nhưng nếu bạn yêu ai đó, bạn phải thích họ.

Một số mẫu câu động viên khích lệ hay trong Tiếng Trung

Kết luận

Những thông tin trên là những câu nói mang ý nghĩa khích lệ, cổ vũ cố lên tiếng Trung. Mong rằng bài viết từ dịch vụ dịch thuật trên sẽ giúp các bạn có thể sử dụng một cách thành thạo và phù hợp trong từng trường hợp cụ thể. Chúc các bạn gặt hái được nhiều thành công trong công cuộc học Tiếng Trung.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *