Lượng từ trong tiếng Trung là gì và cách dùng

lượng từ trong tiếng trung

Lượng từ trong tiếng Trung vô cùng quan trọng khi đi với các danh từ và động từ. Lượng từ là một bộ phận không thể thiếu trong một ngôn ngữ, đặc biệt là tiếng Trung. Trên hết, lượng từ trong tiếng Trung lại vô cùng phong phú và đa dạng. Để có thể nắm rõ được lượng từ, bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé.

lượng từ trong tiếng trung

Lượng Từ là gì?

Lượng từ trong tiếng Trung rất đa dạng và phong phú. Theo thống kê, trong Hán Ngữ hiện có hơn 500 lượng từ khác nhau. Đây là một thành phần không thể thiếu trong ngữ pháp tiếng Trung khi chúng ta học ngôn ngữ Trung Quốc.

Lượng từ: / Liàng cí /  量词 – là từ chỉ đơn vị cho người, sự vật hoặc cho hành động, động tác, hành vi.

Những Lượng từ thường thấy trong tiếng Trung

Tiếng Trung Phiên âm Dùng lượng từ cho
Ghế, dao, ô, bàn chải và các đồ vật có tay cầm
bān Xe, máy bay…
bāo Bao thuốc lá, bao đựng các đồ vật
bēi Trà, cà phê, cốc
bĕn Sách, tạp chí
Phim
céng Lầu, bụi…
chǎng Kịch, trận chiến, thi đấu, hỏa hoạn…
chuàn Các vật thành từng chùm hoặc từng cụm, đàn, bầy (Nho, chuối)
Trọng lượng của các đồ vật…
Tường
duàn Thời gian, đoạn thoại, ghi âm, văn…
duì Dùng cho vật thường đi theo từng đôi nhưng không nhất thiết phải từng đôi
duī Đồ vật, người, bài tập…
dùn Bữa cơm, một trận cãi nhau…
duǒ Hoa, mây, hồng…
Phát đạn…
fèn Báo, phần, các bản copy
fēng Thư (Văn bản viết)
Bức tranh, ảnh…
Kính râm
Lượng từ chung, người
gēn Chuối, các đồ vật dài, mảnh khác
Luồng nhiệt huyết, luồng không khí lạnh, tốp quân địch…
guàn Lon, hộp (Soda, thức ăn), bình, hộp thiếc
háng Hàng số, hàng cây…
Nhà, hộ gia đình
huí Câu chuyện…
jià Cầu, máy bay
jiā Công ty, tòa nhà, hộ gia đình
jiàn Quần áo, hành lý
jiān Phòng
jiè Sự kiện, dùng cho các sự kiện như Olympic, World Cup, các sự kiện diễn ra thường xuyên
jīn Nửa ký
Cỗ quan tài, cỗ ngựa…
Cụm từ, lời nhận xét
juăn Cuộn, vòng, giấy vệ sinh, phim máy ảnh
Bài khoá, bài học cho học sinh
Cây
kŏu Thành viên gia đình, hộ gia đình
kuài Xà phòng, mảnh đất, huy chương Olympic, các vật khác đi thành từng miếng, khúc, khoanh to, cục, tảng, lượng từ tiền tệ
Hạt gạo, viên kẹo, quả nho
liàng Xe hơi, xe đạp, phương tiện có bánh xe
lún Vòng (Các cuộc thảo luận, thể thao)
mén Môn học…
miàn Tấm gương soi…
míng Cách trang trọng: Nhà phiên dịch, nhà khoa học…
pán Đĩa sủi cảo, đĩa trái cây…
Ngựa, súc vải…
piàn Phiến lá, cánh rừng, rừng đào…
piān Đoạn văn, chương tiểu thuyết…
píng Chai, lọ…
Các vụ án (Các vụ án hình sự), mẻ, đợt, nhóm, đoàn (Khách thăm quan)…
qún Đám đông, nhóm (Người), đàn (Chim, cừu), tổ (Ong), bầy, đàn (Động vật)…
shàn Cánh cửa, ô cửa sổ…
shŏu Bài hát, thơ, mệnh lệnh…
shù Bó hoa, bó rau…
shuāng Đũa, các vật nhất thiết phải đi thành từng đôi…
sōu Tàu, thuyền…
suǒ Ngôi trường, bệnh viện…
tái Máy tính, tivi, radio, các máy móc khác…
táng Buổi học…
tào Bộ (Đồ gỗ, tem)
tiáo Đường phố, sông, cá, rắn, các vật thể dài, uốn khúc khác…
tǒng Thùng nước
tóu Súc vật nuôi trong nhà, đầu súc vật, con la, con vật thường to lớn hơn khác…
wèi Người (dùng lịch sự)
xiàng Mục nhiệm vụ, mục đề tài bàn luận…
Mẩu nhật kí, mẩu tin tức…
zhǎn Ngọn đèn…
zhāng Bản đồ, giường, bàn, các vật thể phẳng, hình chữ nhật khác, cái bàn, gương…
zhèn Trận gió, mưa lớn, tràng pháo tay…
zhī Bút chì, thuốc lá, bút, các vật thể dài, mỏng khác…
zhī Bút chì, thuốc lá, bút, các vật thể dài, mỏng khác…
zhī Con vật, một trong một đôi của bộ phận cơ thể người (Tay, chân, tai), hoa tai, nhẫn…
zhǒng Người, quần áo, công việc…
zhuāng Dùng cho sự việc (Sự cố, tai nạn, việc… )
zuò Những vật ngôi nhà to lớn cố định 1 chỗ (Miếu, chùa… )
zuò Núi, cầu, tòa nhà…

Phân loại lượng từ trong tiếng Trung

Danh lượng từ chuyên dụng

Là lượng từ dành cho một số danh từ chỉ có thể dùng một hoặc một số lượng từ chuyên dùng nhất định, lượng từ này gọi là lượng từ chuyên dụng. Chức năng dùng để chỉ lượng từ có quan hệ lựa chọn với một số danh từ.

Phân loại lượng từ trong tiếng Trung

Một số lượng từ chuyên dụng thường gặp:

Lượng từ Pinyin Nghĩa Ví dụ
běn Quyển, cuốn 一本词典 / yī běn cí diǎn / một cuốn từ điển
diǎn Một ít, một chút, số lượng ít 一点希望 / yī diǎn xī wàng / một chút hy vọng
Các danh từ không có lượng từ riêng và một số danh từ có lượng từ chuyên dùng 一个人 / yí gè rén / một người

一个学校 / yí gè xué xiào / một trường học

jiàn Lượng từ của quần áo, sự việc 一件衣服 / yí jiàn yī fu / một bộ quần áo

一件事 / yí jiàn shì / một việc

xiē Một số, một vài 一些人 /yīxiē rén/ 1 vài người
zhī Con, cái 一只狗 / yī zhī gǒu / một con chó

Danh lượng từ tạm thời

Là lượng từ chỉ một số danh từ nào đó tạm thời đứng ở vị trí của lượng từ. Nó có chức năng dùng để làm đơn vị số lượng.

Lượng từ Pinyin Nghĩa Ví dụ
Khoản 一笔钱 / yī bǐ qián / một khoản tiền
bēi Ly 一杯酒 / yībēi jiǔ / một ly rượu
wǎn Bát 一碗饭 / yī wǎn fàn / một bát cơm

Danh lượng từ đo lường

Đây là những lượng từ chỉ các đơn vị đo lường.

Lượng từ Pinyin Nghĩa Ví dụ
chǐ Thước 一尺丝绸 / yī chǐ sī chóu / một thước vải lụa
Độ 一度 / yīdù / một độ
公斤 gōngjīn Cân 一公斤西瓜/ yī gōng jīn xī guā / một kg dưa hấu
Mẫu 一亩/ yī mǔ / một mẫu

Danh lượng từ thông dụng

Đây là lượng từ thường được sử dụng để ghép hầu hết các danh từ.

Ví dụ: 个, 点, 些, 种, 类…

Lượng từ Pinyin Nghĩa Ví dụ
lèi Loại, loài 一类动物 / yī lèi dòng wù / một loại động vật
zhǒng Loại 这种人 / zhè zhǒng rén / loại người này

Động lượng từ chuyên dùng

Ý nghĩa của nó là biểu đạt của các động lượng từ tiếng Trung khác nhau, khả năng kết hợp cùng với động từ cũng sẽ khác nhau.

Lượng từ Pinyin Nghĩa Ví dụ
biàn Lần, lượt 看书百遍 / kàn shū bǎi biàn / đọc cuốn sách hàng trăm lần
Lần 一次见面 / yīcì jiàn miàn / một lần gặp mặt
dùn Bữa, trận 一顿饭 / yī dùn fàn/ một buổi cơm
huí Hồi, lần 坐了一回 / zuò le yī huí / ngồi một lúc
fān Phiên, lượt, lần, hồi 三番五次 / sān fān wǔ cì / năm lần bảy lượt
xià Tiếng, cái 摔了几下/ shuāi le jǐ xià / ngã mấy lần
tàng Lần, chuyến, hàng dòng 一趟字 / yī tàng zì / một dòng chữ
zhèn Trận, tràng 一阵笑声/ yī zhèn xiào shēng / một tràng cười

Động lượng từ công cụ

Lượng từ này là công cụ cho danh từ đi theo nó, dùng để tạm chỉ số lượng của động tác. Nếu không có danh từ đi kèm phía sau thì sẽ không được tính là lượng từ.

Lượng từ Pinyin Nghĩa Ví dụ
yǎn Mắt 看一眼 / kàn yī yǎn / nhìn một cái
sháo Muỗng 添一勺 / jiān yī sháo / thêm một muỗng
jiǎo Chân 踢一脚 / tī yī jiǎo / đá một cái
dāo Dao 切一刀 / qiè yī dāo / cắt một nhát
巴掌 bāzhang Tay 我打了他一巴掌 / wǒ dǎ le tā yī bā zhang / tôi đã tát anh ấy

Lượng từ ghép

Lượng từ ghép gồm hai hay nhiều lượng từ biểu thị đơn vị khác nhau kết hợp tạo thành, nó còn được gọi là lượng từ phức hợp.

Lượng từ Pinyin Nghĩa
人次 rén cì Lượt người
吨公里 Dūn gōng lǐ Tấn cây số
秒立方米 miǎo lì fāng mǐ m3/ giây

Số từ + Tính từ + Lượng từ

Số từ và lượng từ thường sẽ được liên kết với nhau, cùng bổ nghĩa cho danh từ về số lượng theo công thức: Số từ/ Từ chỉ thị/ Từ chỉ số lượng + Lượng từ + (Tính từ) + Danh từ.

Ví dụ:

  • 一只大熊猫 / Yī zhǐ dà xióng /: Một con gấu lớn.
  • 三双筷子 / Sān shuāng kuài zi /: Ba đôi đũa.
  • 三条黑裤子 / Sān tiáo hēi kù zi /: Ba chiếc quần đen.
  • 那件衬衫 / Nà jiàn chèn shān /: Cái áo sơ mi kia.
  • 每个年轻人 / Měi gè nián qīng rén /: Mỗi một người trẻ tuổi.
  • 各种方法 / Gè zhǒng bān fǎ /: Các loại phương pháp.

Tuy nhiên, có một số trường hợp  trong tiếng Trung, giữa số từ và lượng từ có thể xen giữa một tính từ, trở thành hình thức diễn đạt theo công thức “Số từ + Tính từ + Lượng từ”. Tính từ được xen vào rất hạn chế, đa số là tính từ đơn âm tiết như: 大、小、厚、薄,长…

Kết cấu này có tác dụng để diễn đạt nhằm nhấn mạnh, mang tính hàm chứa ý nghĩa thổi phồng đối hay khoa trương với sự to nhỏ của số lượng.

Ví dụ:

老师手里抱着一厚本词典 / Lǎoshī shǒu lǐ bàozhe yī hòu běn cídiǎn /: Cô giáo cầm trên tay quyển từ điển dày cộp.

Trường hợp 1: Nếu lượng từ là danh lượng từ tạm thời thì tính từ dễ dàng xen vào giữa hơn.

Ví dụ:

他吃了一大碗饭 / Tā chī le yī dà wǎn fàn /: Anh ấy ăn một bát cơm lớn.

我喝了一大瓶子汽水儿 / Wǒ hēle yī dà píng zǐ qìshuǐ er /: Tôi đã uống một chai soda lớn.

Trường hợp 2:  Nếu lượng từ là danh lượng từ chuyên dụng, thường có sự hạn chế tương đối lớn, cần phải chú trọng khi sử dụng.

Ví dụ:

她穿着一大件衣服 / Tā chuān zhuó yī dà jiàn yī fú /: Cô ấy mặc một bộ đồ rộng.

Một số lưu ý khi sử dụng lượng từ trong tiếng Trung

Lượng từ 个 /gè/ là lượng từ thường được sử dụng nhất

Ví dụ

两个小孩在院子里玩儿。(Lượng từ dùng với người)
liǎnggè xiǎohái zài yuàn zi lǐ wánr.
Hai đứa trẻ chơi ở trong vườn.

我的一个耳朵好疼啊。 (Lượng từ dùng với bộ phận cơ thể)
wǒ de yí gè ěrduǒ hǎo téng a.
Một bên tai của tôi đau quá.

我送给他两个苹果。(Lượng từ dùng với hoa quả)
wǒ sòng gěi tā liǎnggè píngguǒ.
Tôi tặng cậu ta hai quả táo.

世界上只有一个太阳。 (Lượng từ dùng với các hành tinh)
shìjiè shàng zhǐyǒu yí gè tàiyáng.
Trên thế giới chỉ có một mặt trời.

你们要认真地做这个动作。(Lượng từ dùng với hành động, hoạt động)
nǐmen yào rènzhēn dì zuò zhè ge dòng zuò.
Các cậu phải nghiêm túc thực hiện động tác này.

两个月都过去了,他怎么没找我来呢?(Lượng từ dùng với thời gian)
liǎng gè yuè dōu guòqùle, tā zěnme méi zhǎo wǒ lái ne?
Hai tháng đã trôi qua rồi, sao anh ấy không đến tìm tôi nhỉ?

这个蛋糕好好吃啊。(Lượng từ dùng với thực phẩm, đồ ăn)
zhè ge dàngāo hǎo hao chī a.
Cái bánh gato này ngon quá.

每天她都要背三十个单词。(dùng với đơn vị từ)
měitiān tā dōu yào bèi san shí gè dāncí.
Mỗi ngày cô ấy đều học 10 từ đơn.

Một số lưu ý khi sử dụng lượng từ trong tiếng Trung

Kết luận

Thông qua bài viết trên, chúng tôi hy vọng công ty dịch thuật có thể giúp các bạn có thể nắm chắc và vận dụng được kiến thức của Lượng Từ trong tiếng Trung. Mong rằng trong công cuộc học tập ngôn ngữ Trung, các bạn sẽ gặt hái được nhiều thành công.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *