Nội dung chính
Anh yêu em tiếng Trung là lời tỏ tình đầy lãng mạn với người yêu. Tình yêu là một bản tình ca đẹp mà chưa bao giờ có hồi kết. Tình yêu sẽ trở lên đẹp hơn nếu chúng ta biết thể hiện sao cho đúng. Đặc biệt với những bạn học tiếng Trung thì nên biểu đạt sự lãng mạn qua câu nói Em yêu anh/Anh yêu em tiếng Trung nhé.
Từ vựng liên quan đến tình yêu
Trong tiếng Trung, câu nói 我爱你 / wǒ ài nǐ / là câu nói thường được dùng để bày tỏ tình yêu của mình cho đối phương có nghĩa là “tôi yêu bạn”, chữ yêu được đặt ở chính giữa. Ngoài ra có một số từ vựng tiếng Trung khác như tôi thích bạn 我喜欢你 / wǒ xǐhuān nǐ /.
Dưới đây là một số từ vựng liên quan đến tình yêu mà chúng tôi muốn giới thiệu đến bạn.
Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
暗恋 | àn liàn | người thích thầm |
单相思 | dān xiàng sī | Yêu đơn phương |
爱 | ài | Yêu |
恋爱 | liàn ài | Yêu đương |
喜欢 | xǐhuān | Thích |
喜欢人 | Xǐhuān rén | Người thương |
恋人 | liàn rén | Người yêu |
男朋友 | Nán péng yǒu | Bạn trai |
女朋友 | nǚ péng yǒu | Bạn gái |
我爱你 | wǒ ài nǐ | Anh yêu em |
我喜欢你 | wǒ xǐhuān nǐ | tôi thích bạn |
我爱上了你 | wǒ ài shàng le nǐ | Anh đã yêu em mất rồi |
深爱 | shēn ài | Tình yêu sâu đậm |
Cách gọi người yêu trong ngôn ngữ tiếng Trung
Gọi tên
Trong một mối quan hệ thân thiết, nhất là trong quan hệ yêu đương, bất kì ai cũng đều muốn dành cho đối phương một từ gọi hay, ấn tượng và chan chứa tình cảm. Và trong tiếng Trung, khi yêu có thể gọi thẳng tên nhau, hoặc thêm từ 小/xiǎo/ hay 阿 /a/ phía trước tên để thể hiện sự thân thiết, hoặc lặp lại tên người đó. Ví dụ:
- 小月 – / Xiǎo Yuè /: Tiểu Nguyệt
- 阿娇 – / Ā Jiāo /: A Kiều
- 乐乐 – / Lè Lè/: Lạc Lạc
Các cách gọi khác
Ngoài cách gọi như trên, bạn cũng có thể gọi gấu của mình bằng nhiều biệt danh đặc biệt và thân mật:
宝贝 (Bǎo bèi : Bảo bối) / 宝宝 (Bǎo bǎo : Bảo Bảo)
“宝贝” và “宝宝” là hai từ đều thường được cặp đôi lãng mạn sử dụng. Những từ này đều rất sến và khá thẳng thắn, hơi lạ khi nghe ở nơi công cộng. Những từ ngữ này có thể phổ biến đối với các cặp đôi và vợ chồng trẻ, nhưng chúng ít được thế hệ cũ sử dụng.
心肝 (Xīn gān)
“心肝” có nghĩa là tâm can, từ này được dùng để chỉ người quan trọng nhất với một người nào đó. Đây là người mà bạn không thể sống thiếu họ, giống như bạn không thể sống nếu không có trái tim hoặc lá gan của mình. Vì vậy, từ “心肝” là một từ ngữ chỉ sự quý mến rất mạnh mẽ, chỉ dành cho những người cực kỳ quý giá đối với bạn. “心肝” cũng thường kết hợp với “宝贝” để tạo ra từ ghép “心肝宝贝” (Xīn gān bǎo bèi)
老婆 (Lǎo pó )/ 老公 (Lǎo gōng)
Cách gọi “老婆” (vợ) và “老公” (chồng) là cách gọi phổ biến để chỉ vợ hoặc chồng của một người. Cách chính thức để chỉ vợ “妻子 (Qīzi)” hoặc chồng “丈夫 (Zhàngfū)” được dành cho những dịp trang trọng hơn nhiều. Nhưng các cặp đôi hiện nay cũng thường hay gọi nhau là vợ, chồng. Hai từ này được sử dụng khá thông dụng.
亲爱 的 (Qīn ài de)
“亲爱的” là một từ thể hiện tình cảm khá thân thiết giữa con người với nhau. “亲爱的” được sử dụng như một danh từ, như “anh yêu” hoặc “em yêu”. Từ ngữ này phổ biến với các cặp đôi đang yêu và vợ chồng ở mọi lứa tuổi.
Những câu tỏ tình thay thế cho Anh Yêu Em tiếng Trung
Người ta thường nói, con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt. Vì vậy, một câu tỏ tình đơn giản như “Em yêu anh” hay “Anh yêu em” dường như trở nên khá phổ thông với những cặp đôi đang mặn nồng. Dưới đây là một số câu tỏ tình hay mà chúng tôi giới thiệu đến các bạn. Hãy lưu lại và dành tặng cho cô gái hay chàng trai bạn đang yêu nhé.
Hán tự | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
只 要 你 一 向 在 我 的 身,其 他 东 西 不 在 重 要. | Zhǐyào nǐ yì xiāng zài wǒ de shēnbiàn, dōngxi bú zài zhòng yào. | Chỉ cần em bên cạnh anh, những thứ khác không cần phải bận tâm. |
和 你 在一起,我 才 幸 福. | Hé nǐ zài yīqǐ, wǒ cái xìngfú. | Được ở bên cạnh em, anh mới biết thế nào là hạnh phúc. |
认 识 你 的 那 一 天 是 我 人 生 中 最 美 好 的 日 子. | Rènshì nǐ de nà yì tiān shì rénshēng zhōng zuì měihǎo de ri zi. | Ngày mà anh quen em là ngày đẹp nhất trong cuộc đời. |
真 正 的 爱 情 不 是 一 时 好 感,错 过 了 会 很 可 惜. | Zhēnzhèng de àiqíng bú shì yì shí hǎogǎn, cuò cuò le huì hěn kěxī. | Tình yêu không phải nhất thời, nếu bỏ lỡ sẽ rất tiếc nuối. |
只 要 看 到 你 的 笑 容,我 就 无 法 控 制 自 己. | Zhǐ yào kàn dào nǐ xiàoróng, wǒ jiù wúfǎ kòngzhì zījǐ. | Khi nhìn thấy nụ cười của em, anh không thể nào kiềm chế bản thân mình. |
我 不 知 道 我 的 将 来 会 怎 样,但 我 希 望 你 在 其 中. | Wǒ bù zhīdào wǒ de jiānglái huì zěnyàng, dàn wǒ xīwàng nǐ zài qízhōng. | Anh không biết tương lai mình như thế nào? Nhưng hy vọng em sẽ là một phần trong đó. |
遇 见 你 时,我 就 是 最 好 的 自 己. | Yùjiàn nǐ shì, wǒ jiù shì zuì hǎo zìjǐ. | Gặp được em, anh trở thành phiên bản tuyệt vời nhất. |
你 是 一 个 小 偷 吗? 因 为 你 偷 走 了 我 的 心? | Nǐ shì yīgè xiǎotōu ma? Yīnwèi tōu zǒule wǒ de xīn? | Em có phải là một tên trộm? Vì sao em lại cướp mất trái tim anh? |
你 不 累 吗? 一 天 24 个 小 时 都 在 我 的 脑 子 里 跑 不 累 吗? | Nǐ bù lèi ma? Yī tiān 24 gè xiǎo dōu zài wǒ de nǎozi lǐ pǎo bù lèi ma? | Em không cảm thấy mệt sao? Sao một ngày 24 giờ đều chạy trong tâm trí tôi? |
你 偷 走 我 的 心 了, 你 还 不 承 认? | Nǐ tōu zǒu wǒ de xīn le, hái bù chéng rèn? | Anh đã trộm mất trái tim em rồi, còn không thừa nhận sao? |
你 工 作 的 样 子 真 迷 人. | Nǐ gōngzuò de yàngzi zhēn mí rén. | Dáng vẻ khi làm việc của anh thật khiến người khác mê muội. |
我 觉 得 和 你 在 一 起 很 开 心, 很 放 松. | Wǒ juédé hé nǐ zài yīqǐ hěn kāixīn, hěn fàngsōng. | Ở cạnh anh, em cảm thấy thật vui vẻ, bình yên. |
我 未 来 的 男 朋 友, 你 到 底 在 哪 里? 我 等 了 你 20 多 年 了. | Zhì wǒ wèi lái, nǐ dào dǐ zài nǎ lǐ? Wǒ děng le nǐ 20 duō nián le. | Gửi chàng trai tương lai, anh đang ở đâu vậy? Em đã đợi anh 20 xuân xanh rồi đấy. |
可 能 我 只 是 你 生 命 里 的 一 个 过 客 但 你 不 会 遇 见 第 个 我. | Kěnéng wǒ zhǐshì nǐ shēngmìng lǐ de yīgè dàn nǐ bù huì yùjiàn dì gè wǒ. | Em chỉ là lữ khách ngang qua cuộc đời anh, nhưng chắc chắn, anh không thể nào tìm được người thứ hai giống em. |
天 是 冷 的,心 是 暖 的,人 是 远 的,心 是 近 的,对 你 的 思 念 是 不 变 的? | Nǐ yǎng wǒ zhè zhī dān shēn gǒu ma? | Anh có thể nuôi một bé cún độc thân như em không? |
天 是 冷 的,人 是 远 的,心 是 近 的,对 你 的 思 念 是 不 变 的. | Tiān shì lěng de, rén shì yuǎn de, xīn shì jìn de. | Ngoài trời lạnh, người thì ở xa nhưng trái tim lại ở cạnh nhau. |
我 不 会 写 情 书,只 会 写 心. | Wǒ bù huì xiě qíng shū, zhǐ huì xiě xīn. | Mặc dù không giỏi viết thư tình nhưng em biết vẽ trái tim. |
趁 我 现 在 喜 欢 你,可 不 可 以 不 要 错 过 我. | Chèn wǒ xiànzài xǐhuān, kěbù kěyǐ bùyào cuò guò wǒ. | Nhân lúc em còn thích anh thì đừng bỏ lỡ cơ hội. |
你 眼 睛 近 视 对 吗? 怪 不 得 看 不 到 我 喜 欢 你. | Nǐ yǎnjīng jìn shì duì? Guài bù dé kàn bù dào wǒ xǐhuān nǐ. | Mắt của anh bị cận hả? Hèn chi nhìn không ra em thích anh. |
Tỏ tình qua những con số.
Khi học Tiếng Trung, các bạn cũng biết rằng nó là mẫu chữ tượng hình có rất nhiều nét nối lại nên thường viết mất rất nhiều thời gian. Vậy nên, trong cuộc sống xã hội hiện nay, nhiều người thích dùng những chữ số có cách đọc đồng âm làm ký hiệu để nhắn tin, để nói với người yêu của mình tăng thêm phần lãng mạn. Hãy thử qua cách nói em yêu anh/anh yêu em tiếng Trung qua các con số.
Con số | Ý nghĩa |
530
|
Em nhớ anh/anh nhớ em. 530 trong tiếng trung phát âm là wũ sān líng tương tự với wõ xiãng nĩ ( 我想你 ) |
9420
|
9420 trong tiếng trung được phát âm là jiũ sì èr líng, tương tự với jiù shì ài nĩ ( 就是爱你 – chính là yêu anh ) |
1314
|
1314 trong tiếng trung được phát âm là yī sān yī sì, tương tự với từ yīshēng yīshì ( 一生一世 ) còn được hiểu là Một đời một kiếp |
930
|
930 được phát âm là jiũ sān líng tượng tự cách đọc hão xiãng nĩ ( 好想你 ) là nhớ anh/ nhớ em. |
9277
|
9277 có phát âm là jiũ èr qīqī tương tự cách phát âm của từ từ Yêu và Hôn 就爱亲亲 (jiù ài qīn qīn). Ký hiệu được sử dụng khá phổ biến, con số này có nghĩa là thích hôn. |
555
|
555 có cách phát âm là wũwũwũ tương tự với cách đọc của từ 呜呜呜 ( wū wū wū ) có thể hiểu là hu hu hu . Là mật mã bạn có khả năng gửi kèm icon mặt mếu cho người yêu để lột tả xúc cảm của bản thân. |
8084
|
Dùng để gọi người yêu (bạn trai, bạn gái) một cách thân mật, không giống như các con số được nói bên trên, 8084 không có phiên âm tiếng trung giống câu từ nào cả. Con số 8084 có cách viết tương tự với chữ BABY. |
9213
|
9213 phát âm là jiũ èr yī sān, gần giống với Zhōng’ài yīshēng (钟爱一生). Có nghĩa là yêu em trọn đời |
910
|
910 được đọc là jiũ yī líng, khi đọc lái sẽ gần giống với cách đọc của 就依你 Jiù yī nĩ. Có nghĩa chính là thực sự thích duy nhất mình em. |
886
|
886 đọc là bā bā liù gần giống với phát âm của từ 拜拜啦 (bài bài lā) với ý nghĩa là tạm biệt. |
837
|
837 có cách đọc trong tiếng trung là bā sān qī, na ná cách đọc bié shēngqì của từ 别生气. Có nghĩa là đừng giận |
920
|
920 có cách phát âm jiũ èr líng, tương tự với 就爱你 (Jiù ài nĩ). Có nghĩa là chỉ yêu em |
9494
|
9494 được phát âm là jiũ sì jiũ sì gần giống như cách đọc jiù shì jiù shì của từ 就是就是 . Có nghĩa là đúng vậy |
88
|
88 có cách đọc giống 886 và là bā bā, giống với cách đọc của từ 拜拜 là bài bài. Có nghĩa là tạm biệt |
81176
|
88176 có cách phát âm là bā yīyī qī liù, đọc lái đi một ít sẽ thành zài yī qĩ le ( 在一起了 ) với ý nghĩa bên nhau. |
7456
|
7456 có cách phát âm trong tiếng trung là qī sì wũ liù, tương tự với cách đọc của từ 气死我啦 ( qì sĩ wõ lā ) với ý nghĩa tức quá đi |
Kết luận
Trên đây là những thông tin về cách nói Anh yêu em tiếng Trung mà chúng tôi gửi đến dịch vụ dịch thuật cho bạn. Hãy lưu lại những câu nói trên để có thể tạo ra cho bản thân mình những lời tỏ tình một cách lãng mạn và hạnh phúc nhất nhé.