Nội dung chính
Số đếm tiếng Trung là một bộ phận kiến thức cực kỳ quan trọng. Nếu bạn chưa thể vận dụng đúng cách thì bài viết bên dưới là bài viết dành cho bạn. Số đếm là một bộ phận không thể thiếu trong quá trình học một loại ngôn ngữ khác, bởi chúng có cách đọc riêng quy tắc riêng và thói quen riêng của chính ngôn ngữ đó. Số đếm Tiếng Trung cũng vậy. Để có thể đọc đúng được số đếm Tiếng Trung, bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây cùng mới một số lưu ý bên dưới nhé.
Cách đếm số
Cách đếm số từ 1 – 10
Trong tiếng Việt, các số chúng ta đọc theo Hán Việt là nhất, nhị, tam, tứ, ngũ …… thập. Đây là số đếm tiếng Trung được Hán Việt hóa theo ngôn ngữ Tiếng Việt của chúng ta.
Dưới đây là cách đọc số từ 1-10:
Số | Phiên âm | Chữ Trung | Chữ Hán |
1 (Một) | Yī | 一 | Nhất |
2 (Hai) | Èr | 二 | Nhị |
3 (Ba) | Sān | 三 | Tam |
4 (Bốn) | Sì | 四 | Tứ |
5 (Năm) | Wǔ | 五 | Ngũ |
6 (Sáu) | Liù | 六 | Lục |
7 (Bảy) | Qī | 七 | Thất |
8 (Tám) | Bā | 八 | Bát |
9 (Chín) | Jiǔ | 九 | Cửu |
10 (Mười) | Shí | 十 | Thập |
Cách đọc các số từ 11 – 99
Khi đọc các số từ 11 – 19, chúng ta có công thức như sau:
十 / Shí / + Số từ 1 đến 9 ở đằng sau.
Ví dụ:
- Số 13: /shí san/: 十三
- Số 18: /shí ba/:十八
- Số 17: /shí qi/:十七
Các số từ 20 – 99
Khi đọc các số đếm từ 20 đến 99, bạn chỉ cần nhớ đơn giản 十 (Thập) / shí / có nghĩa là mươi.
Ví dụ:
- Số 22: /Èr shí èr/: 二十二
- Số 38: /San shí ba/: 三十八
- Số 78: /Qi shí ba/: 七十八
- Số 98: /Jiǔ shí ba/: 九十八
Cách đọc số từ 100 – 999
Khi đọc các số từ 100 – 999, chúng ta có cách đọc như sau:
Số + 百 [bǎi] + 十 / Shí / + Số
Ví dụ:
- 300: /San bǎi/: 三百
- 400: /Sì bǎi/: 四百
- 377: /San bǎi qi shí qi/: 三百七十七
- 869: /Ba bǎi liù shí jiǔ/: 八百六十九
- 747: /Qi bǎi sì shí qi/: 七百四十七
Cách đọc số hàng nghìn
Hàng nghìn
Chúng ta sẽ dùng hàng ngàn là 千 / Qiān / (Thiên).
Chúng ta chỉ cần nhớ đơn giản qua công thức sau: Số + 千 [qiān]
Ví dụ:
Số | Chữ Hán | Chữ Trung | Phiên âm |
4.000 | Tứ thiên | 四千 | Sìqiān |
5.678 | Ngũ thiên lục bách thất thập bát | 五千六百七十八 | Wǔqiān liùbǎi qīshíbā |
Chục nghìn
Từ vựng hàng chục nghìn trong tiếng Trung là 万 / Wàn / (Vạn).
Công thức để đọc nó như sau: Số + 万 [wàn]
Ví dụ:
Số | Chữ Hán | Chữ Trung | Phiên âm |
50.000 => 5.0000 | Ngũ vạn | 五万 | Wǔ wàn |
23.491 => 2.3491 = 2.0000 + 3491 | Nhị vạn, tam thiên tứ bách cửu thập nhất | 二万三千四百九十一 | Èr wàn sānqiān sìbǎi Jiǔshíyī |
Lưu ý:
Trong tiếng Việt sẽ phân tách từ phải sang trái theo 3 đơn vị, còn tiếng Trung sẽ phân tách từ phải sang trái theo 4 đơn vị.
Ví dụ như số 23.491 như trên, chúng ta sẽ tách ra thành 2.3491 theo Trung Quốc.
Từ đó cũng sẽ dễ dàng hơn khi chúng ta đếm số trong tiếng Trung.
Trăm nghìn
Công thức đọc số ở hàng trăm nghìn như sau:
Số + 万 / Wàn / (Vạn) ở đằng sau
Ví dụ:
Số | Hán Việt | Tiếng Trung | Phiên âm |
600.000 => 60.0000 | Lục vạn | 六十万 | Liù shí wàn |
125.444 => 12.5444 = 12.0000 + 5444 | Thập nhị vạn, ngũ thiên tứ bách tứ thập tứ | 十二万, 五千四百四十四 | Shí’èr wàn wǔqiān sìbǎi sìshísì |
Lưu ý:
Đối với số 100.000 => 10.0000 khi qua tiếng Trung sẽ phải đọc 一十万 / Yī shí wàn / (Nhất thập vạn), không đọc là 十万(Thập vạn)
2.5Cách đọc và viết chữ số tiếng Trung theo hàng triệu
Cách đọc các số hàng triệu
Triệu
Các đóc cách số hàng Triệu gần giống với cách đọc trong chục nghìn và trăm nghìn.
Ví dụ:
Số | Chữ Trung | Phiên âm |
7.000.000 => 700.0000 | 七百万 | Qībǎi wàn |
9.876.543 => 987.6543 | 九百八十七万, 六千五百四十三 | Jiǔbǎi bāshíqī wàn liùqiān wǔbǎi sìshísān |
Chục triệu
Chục triệu là 1 với 7 số 0 ở phía sau, cách đọc tương đối giống ở hàng triệu.
Ví dụ:
Số | Chữ Trung | Phiên âm |
80.000.000 => 8000.0000 | 八千万 | Bāqiān wàn |
98.645.432 => 9864.5432 | 九千八百六十四万, 五千四百三十二 | Jiǔqiān bābǎi liùshísì wàn, wǔqiān sìbǎi sānshí’èr |
Trăm triệu
Đơn vị của trăm triệu trong tiếng Trung có đơn vị là 亿 / Yì /.
Ví dụ:
Số | Chữ Trung | Phiên âm |
900.000.000 => 9.0000.0000 | 九亿 | Jiǔ yì |
987.654.321 => 9.8765.4321 | 九亿, 八千七百六十五万, 四千三百二十一 | Jiǔ yì, bāqiān qībǎi liùshíwǔ wàn, sìqiān sānbǎi èrshíyī |
Cách đọc số lẻ, các phân số, phần trăm trong tiếng Trung
Giống như trong tiếng Việt, các số lẻ, số phần trăm hay phân số trong tiếng Trung Quốc cũng có cách đọc riêng biệt. Tìm hiểu kỹ phần này để hiểu cách đọc hơn bạn nhé.
Cách đọc số lẻ
Trong số lẻ sẽ có dấu chấm ở giữa, dấu này được gọi là 点 / Diǎn /.
Những con số sau 点 đều được đọc một cách độc lập.
Ví dụ:
Số | Chữ Trung | Phiên âm |
0.3 | 零点三 | Líng diǎn sān |
165.137 | 一百六十五点一三七 | Yībǎi liùshíwǔ diǎn yīsānqī |
Cách đọc các phân số
Trong phân số của tiếng Trung có có 2 phần là tử số và mẫu số. nhưng khác với tiếng Việt, trong tiếng Trung phần mẫu số sẽ được đọc trước sau, đó mới đến tử số.
Công thức đơn giản cần nhớ như sau:
Mẫu số + 分之 / Fēn zhī / + Tử số
Ví dụ:
Số | Chữ Trung | Phiên âm |
3/5 | 五分之三 | Wǔ fēn zhī sān |
4/9 | 九分之四 | Jiǔ fēn zhī sì |
Cách đọc số nhà, số điện thoại, năm trong tiếng Trung
Không chỉ các số đếm thông thường, khi học tiếng Trung, các số thứ tự hay số nhà, số điện thoại cũng là một phần quan trọng không thể thiếu trong khi học số.
Dưới đây là một số lưu ý khi học, đọc đến chúng.
Đọc số nhà
Khi muốn đọc số nhà, các bạn nên chú ý đọc số nhà là đọc từng số.
Chú ý: Số 1 thường đọc là yāo.
Ví dụ
- 108: 一 零 八: /yāo líng bā/
- 329: 三 二 九: /sān èr jiǔ/
- 108: 一 零 八: /yāo líng bā/
Đọc số điện thoại
Đối với số phòng và số điện thoại, số 1 thường đọc là yāo và đọc riêng lẻ theo từng số. Chú ý: Số 1 thường đọc là yāo.
Ví dụ:
- 0988 777 111: 零九八八 七七七一一: /língjiǔbābā qīqīqī yāoyāoyāo/
- 339013: 三 三 九 零 一 三: /sān sān jiǔ líng yāo sān./
Đọc số thứ tự
Khi đọc số thứ tự, các bạn chỉ cần thêm 第 (Dì) đằng trước là được.
Ví dụ 1:
- Thứ nhất /dì yī/: 第一
- Thứ chín /dì jiǔ/: 第
Chú ý: Thứ ở đây là kiểu đầu công việc. Giống như: Việc thứ mười cần làm là…
Cách đọc ngày, tháng, năm trong tiếng Trung
Đọc năm
Khi đọc năm, các bạn cũng nên lưu ý là đọc theo từng số
Số 0 đọc là 零 líng
- Năm 1990: 一 九 九 零: /yī jiǔ jiǔ líng/
- Năm 2000: 二 零 零 零: /èr líng líng líng/
- Năm 2006: 二 零 零 六: /èr líng líng liù/
Đọc tháng
Khi đọc tháng, chúng ta chỉ cần nhớ công thức đơn giản như vậy là có thể đọc một cách chính xác nhất
Công thức: Tháng = số đếm + yuè (月)
Tiếng Việt | Tiếng Trung | Pinyin |
Ngày | 日期 | Rìqī |
tháng | 月份 | yuèfèn |
tháng 1 | 一月 | yī yuè |
tháng 2 | 二月 | èr yuè |
tháng 3 | 三月 | sān yuè |
tháng 4 | 四月 | sì yuè |
tháng 5 | 五月 | wǔ yuè |
tháng 6 | 六月 | liù yuè |
tháng 7 | 七月 | qī yuè |
tháng 8 | 八月 | bā yuè |
tháng 9 | 九月 | jiǔ yuè |
tháng 10 | 十月 | shí yuè |
tháng 11 | 十一月 | shíyī yuè |
tháng 12 | 十二月 | shí’èr yuè |
Đọc ngày
Trong giao tiếp, để nói một cách lưu loát nhất ta có công thức như sau: Ngày = số đếm + 号 (hào).
Còn trong một số trường hợp trang trọng hoặc trên giấy tờ (nói nôm na là văn Viết) thì dùng công thức: Ngày = số đếm + 日 (rì)
Ví dụ 1:
- Ngày mùng 7 được đọc là qīhào (qīrì)
- Ngày 28 được đọc là èrshíbā (èrshírì)
Cách đọc các phép toán trong tiếng Trung
Trong quá trình học tập và làm việc, chúng ta không thể quên đến những phép toán trong môn toán học. Vậy, chúng ta phải đọc những con số trong những phép toán như thế nào? Dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn cách đọc chính xác của chúng.
Cách đọc số thập phân
Công thức: A/B = B fēn zhī A (B 分之 A); Chú ý đọc mẫu số trước.
Ví dụ: 2/5 đọc là wǔ fēn zhī èr
Cách đọc phần trăm
Công thức: C% = bǎi fēn zhī C (百分之 C); Chú ý đọc phần trăm trước.
Ví dụ: 10% = bǎi fēn zhī shí; 50% = Bǎi fēn zhī wǔ shí
Cách đọc phép tính cộng
Công thức: A 加 B 等于 C
Ví dụ: 1 + 2 = 3 đọc là 一加二等于三
(Yī jiā èr děng yú sān)
Cách đọc phép tính trừ
Công thức: A 减 B 等于 C
Ví dụ: 10 – 2 = 8 đọc là 十减二等于八
(Shí jiǎn èr děng yú bā)
Cách đọc phép tính nhân
Công thức: A 乘以 B 等于 C
Ví dụ: 5 x 5 = 25 đọc là 五乘以五等于二十五
(Wǔ chéng yǐ wǔ děng yú èrshíwǔ)
Cách đọc phép tính chia
Công thức: A 除以B 等于 C
Ví dụ: 5/5 = 1 đọc là 五除以五等于一
(Wǔ chú yǐ wǔ děng yú yī)
Cách đọc tỉ lệ
Công thức: A:B = A 比 B
Ví dụ: 10:2 đọc là 十比二
(Shí bǐ èr)
Một số quy tắc khi đọc số đếm tiếng Trung
Khi đọc số đếm Tiếng Trung, các bạn cũng nên cần chú ý một số vấn đề sau để có thể giao lưu một cách lưu loát trong cuộc nói chuyện với bạn bè hay trong quá trình học tập, đi du lịch Trung Quốc nhé.
Lưu ý khi đọc số 2:
Số 2 trong tiếng Trung có hai cách đọc二 èr và 两 liǎng
Trường hợp đọc二 èr: Khi số 2 năm ở hàng chục và các số từ 1 – 20 và tháng thì đọc二 èr
Ví dụ:
Số | Chữ Trung | Phiên âm |
82.224.222 => 8222.4222 = 8222.0000 + 4222 | 八千两百二十二万, 四千两百二十二 | Bā qiān liǎng bǎi èrshí’èr wàn, sì qiān liǎng bǎi èrshí’èr |
Tháng 2 | 二月 | Èr yuè |
Trường hợp đọc 两 liǎng: Khi số 2 nằm ở hàng trăm, hàng nghìn thì đọc两 liǎng. Ngoài ra, 两 liǎng còn được dùng cho số lượng người, vật, đồ vật.
Ví dụ:
Hai người::两个人
Hai chuyện:两件事
Hai cái bút:两支笔
Lưu ý số 0 /líng/ 零
Khi số 0 là零 thì không đọc thêm đơn vị đo lường
Ví dụ:
Số | Chữ Trung | Phiên âm |
10.561.065 => 1056.1065 | 一千零五十六万, 一千零六十五 | Yīqiān líng wǔshíliù wàn, yīqiān líng liùshíwǔ |
Kết luận
Với những thông tin chia sẻ ở trên, chúng tôi mong rằng sẽ giúp các bạn sẽ biết được cách đọc số đếm tiếng Trung một cách đúng nhất và chính xác nhất. Cũng xin hi vọng các bạn có thể vận dụng những kiến thức trên vào trong đúng ngữ cảnh và trường hợp phù hợp. Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ và đạt được nhiều thành công đáng nhớ.