Cảm ơn tiếng Trung và mẫu câu cách đáp lại đơn giản

cảm ơn tiếng trung

Cảm ơn Tiếng Trung là một câu nói thường ngày trong giao tiếp. Vậy nói cảm ơn Tiếng Trung sao cho đúng và phù hợp? Trong cuộc sống, mỗi người đều có thể gặp tình huống khó khăn trong cuộc sống mà mình không thể tự giải quyết mà cần lời khuyên và sự giúp đỡ của người khác. Vậy nên lòng biết ơn luôn đáng trân trọng, vậy làm thế nào để nói cảm ơn bằng tiếng Trung một cách đúng nhất, chúng tôi xin giới thiệu cho các bạn những câu cảm ơn tiếng Trung hay và ý nghĩa nhất tới các bạn.

cảm ơn tiếng trung

Cách phát âm câu cảm ơn Tiếng Trung

Từ cảm ơn tiếng Trung đơn giản nhất mà chúng ta có thể dùng độc lập là: 谢谢 /xiè xie – với giản thể, với phồn thể là  謝謝 /xiè xie/

Cách viết chữ 谢谢

Chữ “xie” không có nghĩa khi đứng 1 mình, khi ghép hai từ này lại với nhau “xiè xie” nó mang nghĩa “Cảm ơn”. Chữ 谢 có:

Số nét: 12 nét

Bộ: 10 nét + Ngôn 言 /讠/.

Lục thư: Hội ý và Hình thanh.

Hình thái chữ: 讠射.

Một vài cách nói cảm ơn khác trong tiếng Trung

Dù 谢谢 /xiè xie/ là từ cảm ơn thông dụng nhưng nó không thích hợp mọi tình huống. Một số lời cám ơn khác trong tiếng Trung khác là:

  • 谢谢 你! /Xiè xiè nǐ/: Cảm ơn bạn (Trang trọng hơn một chút so với 谢谢).
  • 谢谢 您! /Xiè xiè nín/: Cảm ơn ạ!/ Cảm ơn bà, ngài,… (nín thể hiện sự trang trọng và lịch sự hơn rất nhiều khi nói chuyện với người nào đó có thứ bậc cao hơn bạn, 您 bao gồm你  và 心 , ý nói tôi đặt bạn trên cả trái tim.)
  • 多谢! /Duō xiè/: Cảm ơn rất nhiều!/ Đa tạ (Sử dụng chủ yếu trong việc nhắn tin với bạn bè, thanh thiếu niên dùng để nói chuyện).
  • 谢了! /Xiè le/: Cảm ơn nha! (Sử dụng phổ biến giữa những người bạn thân thiết, người có cấp bậc nhỏ hơn,…).
  •  感恩 /gǎn ēn/: Rất biết ơn (Cách nói thay thế cho cảm ơn, muốn bày tỏ lòng biết ơn của bạn, lòng thành và mong muốn được trả ơn).
  •  感谢 /gǎn xiè/: Vô cùng biết ơn (Lời cám ơn nhấn mạnh mức độ biết ơn và thể hiện rõ sự biết ơn sâu sắc).

Cảm ơn tiếng Trung ngắn gọn đơn giản

Cảm ơn tiếng Trung là những câu nói giao tiếp cơ bản và cần thiết mà bạn cần nắm rõ. Và như đã nói ở trên, có một số câu thông dụng sẽ nói tùy trường hợp. Tuy nhiên, để có thể làm phong phú câu cảm ơn của bạn, chúng tôi sẽ tặng cho bạn một vài mẫu câu cảm ơn. Hãy chú ý và lưu lại để dùng nhé.

  • 多谢 Duō xiè: Đa tạ/ cảm ơn nhiều
  • 谢谢 xiè xiè: Cảm ơn
  • 非常谢谢 fēi cháng xiè xiè: Vô cùng cảm ơn
  • 非常谢谢你 fēi cháng xiè xiè nǐ: Vô cùng cảm ơn bạn
  • 太谢谢你了 tài xiè xiè nǐle: cảm ơn bạn nhiều lắm
  • 先谢谢你 xiān xiè xiè nǐ: Cảm ơn bạn trước
  • 感谢你。 Gǎn xiè nǐ.: Cảm tạ anh
  • 十分感谢。 Shí fēn gǎn xiè.: hết sức cảm ơn
  • 不了,谢谢! Bù le, xiè xiè!: không, cảm ơn!
  • 万分感谢。 Wàn fēn gǎn xiè.: Muôn phần cảm tạ
  • 非常感谢。 Fēi cháng gǎn xiè.: Vô cùng cảm tạ
  • 非常感谢你 Fēi cháng gǎn xiè nǐ: Vô cùng cảm ơn bạn
  • 谢谢你的帮忙。 Xiè xiè nǐ de bāng máng.: Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn
  • 谢谢你的赞美。 Xiè xiè nǐ de zàn měi.: Cảm ơn lời khen của bạn
  • 我真心感谢。Wǒ zhēn xīn gǎn xiè: Tôi thật lòng cảm ơn
  • 我衷心感谢你。 wǒ zhōng xīn gǎn xiè nǐ.: Tôi chân thành cảm ơn bạn
  • 谢谢你做的一切。 Xiè xiè nǐ zuò de yī qiè.: Cảm ơn vì tất cả những gì anh đã làm
  • 谢谢您的好意。 Xiè xiè nín de hǎo yì.: Cảm ơn ý tốt của bạn
  • 谢谢你的祝福! Xiè xiè nǐ de zhù fú!: Cảm ơn lời chúc phúc của bạn
  • 真是感激不尽。 Zhēn shi gǎn jī bù jìn.: Thật hết sức cảm kích
  • 永承此恩。 Yǒng chéng cǐ ēn.: Mãi đội ơn này
  • 由衷感谢你。 Yóu zhōng gǎn xiè nǐ.: Từ đáy lòng xin cảm ơn bạn
  • 你真是帮了大忙了。 Nǐ zhēn shi bāng le dà máng le.: Anh thật sự đã giúp tôi rất nhiều
  • 真诚感谢你。 Zhēn chéng gǎn xiè nǐ.: Chân thành cảm ơn bạn
  • 谢谢帮忙。 Xiè xiè bāng máng.: Cảm ơn đã giúp đỡ
  • 真不知道该怎么感谢你才好。 Zhēn bù zhī dào gāi zěn me gǎn xiè nǐ cái hǎo.: Thật sự không biết nên cảm ơn bạn thế nào.

Cách đáp lại lời cảm ơn khi bạn nhận từ ai đó

Khi bạn giúp đỡ ai đó, người đó gửi tới bạn một lời cảm ơn nhưng bạn lại lúng túng không biết trả lời như thế nào. Hãy lưu lại những câu dưới đây để bạn không phải đắt đo suy nghĩ quá lâu khiến đối phương xấu hổ.

  • 别客气 Bié kè qì: Đừng khách sáo
  • 不客气 bù kè qì: Đừng khách sáo
  • 没什么 méi shén me: không có gì
  • 不用谢 bù yòng xiè: không cần cảm ơn
  • 不谢 bù xiè: không phải cảm ơn
  • 你太客气了。 nǐ tài kè qì le.: Bạn khách sáo quá
  • 不必客气。 Bù bì kè qì.: Không cần phải khách sáo
  • 我的荣幸。 Wǒ de róng xìng.: Vinh dự của tôi
  • 这是我的荣幸。 Zhè shì wǒ de róng xìng.: Đây là vinh hạnh của tôi
  • 我很荣幸 Wǒ hěn róng xìng: Tôi rất vinh hạnh
  • 那没什么。 nà méi shén me.: Cái đó không có gì
  • 不用客气 Bù yòng kè qì: Không cần khách sáo
  • 应该的 yīng gāi de: Tôi nên làm
  • 哪里, 这是我们应该做的事: Nǎ lǐ, zhè shì wǒ men yīng gāi zuò de shì: Không có gì đâu, đây là điều mà chúng tôi nên làm mà.
  • 都是朋友 还这么客气干吗: Dōu shì péng yǒu hái zhè me kè qì gān ma?: Tất cả đều là bạn bè cả, sao bạn lại khách sáo vậy chứ?
  • 小事而已:  Xiǎo shì ér yǐ

Cách đáp lại lời cảm ơn khi bạn nhận từ ai đó

Mẫu câu cảm ơn bằng tiếng Trung khi được ai đó khen ngợi và tặng quà

  • 哪里哪里: Nǎ lǐ nǎ lǐ. Đâu có, nào có đâu.
  • 没有啊Méi yǒu a. Làm gì có.
  • 谢谢你的夸奖: Xiè xiè nǐ de kuā jiǎng.: Cảm ơn lời khen của bạn.
  • 你不知道这个忙对我有多重要: Nǐ bù zhīdào zhè gè máng duì wǒ yǒu duō zhòng yào.: Bạn có biết rằng sự giúp đỡ này vô cùng quan trọng với tôi.
  • 我不要会忘记你的好意。Wǒ bùyào huì wàngjì nǐ de hǎoyì. Tôi sẽ không quên tấm lòng của bạn
  • 向您表示感谢。Xiàng nín biǎoshì gǎnxiè. Bày tỏ lòng cảm ơn đối với ngài.
  • 不,不: Bù, bù.: Không, không đâu..
  • 我对此很感激: Wǒ duì cǐ hěn gǎn jī. Mình rất cảm kích với điều này.
  • 非常感谢。Fēi cháng gǎn xiè. Vô cùng cảm ơn.
  • 你太客气了。Nǐ tài kèqì le. Bạn khách sáo rồi,
  • 你不需要给我送礼。Nǐ bù xù yào gěi wǒ sòng lì. Bạn không cần thiết phải quà cáp cho tôi đâu.
  • 多谢。Duō xiè. Cảm ơn bạn rất nhiều.’

Mẫu câu cảm ơn bằng tiếng Trung khi được giúp đỡ

  • 你真是大好人: Nǐ zhēn shi dà hǎo rén: Bạn quả là người tốt!
  • 感谢你所做的一切: Gǎn xiè nǐ suǒ zuò de yī qiè: Cảm ơn vì tất cả những gì mà bạn đã làm!
  • 谢谢你,辛苦你了: Xiè xiè nǐ, xīn kǔ nǐ le: Cảm ơn bạn, vất vả rồi!
  • 我非常感激你的帮助: Wǒ fēi cháng gǎn jī nǐd e bāng zhù: Mình vô cùng cảm kích trước sự giúp đỡ này của bạn!
  • 太打扰你了: Tài dǎ rǎo nǐ le: Tôi đã làm phiền bạn rồi.
  • 我不要会忘记你的好意: Wǒ bù yào huì wàng jì nǐ de hǎo yì: Mình sẽ không bao giờ quên lòng tốt của bạn.
  • 向您表示感谢: Xiàng nín biǎo shì gǎn xiè: Chân thành cảm ơn bạn
  • 谢你们的倾听: Xiè xiè nǐ men de qīng tīng Cảm ơn bạn đã lắng nghe tôi.
  • 谢谢你告诉我: Xiè xiè nǐ gào sù wǒ: Cảm ơn bạn đã để tôi biết điều này
  • 谢谢你们邀请我们晚饭: Xiè xiè nǐ men yāo qǐng wǒ men wǎn fàn! Cảm ơn bạn vì đã mời chúng tôi ăn tối!
  • 若是没有你,我不可能做到 /ruòshì méiyǒu nǐ, wǒ bù kěnéng zuò/ dào: Nếu như không có anh, tôi không thể nào làm được
  • 你不知道这(个忙)对我有多重要 /Nǐ bù zhīdào zhè (gè máng) duì wǒ yǒu duō zhòng yào/: Bạn có biết rằng sự giúp đỡ này vô cùng quan trọng với tôi
  • 你太好了 /Nǐ tài hǎole/: Anh thật quá tốt!
  • 你真是我家的恩人 /nǐ zhēnshi wǒjiā de ēnrén/: Ông thật sự là ân nhân của gia đình tôi
  • 托你的福全都过得很好 /tuō nǐ de fú quándōuguò dé hěn hǎo/: Nhờ phước của ông, mọi người đều khỏe mạnh!
  • 非常感谢你的帮忙 /Fēicháng gǎnxiè nǐ de bāngmáng/: Vô cùng cảm ơn sự giúp đỡ của bà
  • 我不知道怎么样才能报答你! /wǒ bù zhīdào zěnme yàng cáinéng bàodá nǐ!/: Tôi không biết lấy gì để đền đáp ơn của ông!
  • 我不要会忘记你的好意 /wǒ bùyào huì wàng jì nǐ de hǎoyì/: Tôi sẽ không quên tấm lòng của ông
  • 谢谢你的浓情盛意 /xiè xiè nǐ de nóng qíng shèng yì/: Cảm ơn thiện ý của anh
  • 感谢你特意来接我 /gǎn xiè nǐ tèyì lái jiē wǒ/: Cảm ơn anh có lòng đến đón
  • 这是一点土产,请收下吧 /zhè shì yīdiǎn tǔchǎn, qǐng shōu xià ba/: Đây là một chút đặc sản địa phương, xin hãy nhận lấy.

Câu nói cảm ơn tiếng Trung theo cấu trúc cụ thể

Câu nói cảm ơn tiếng Trung theo cấu trúc cụ thể

Nói theo cấu trúc ‘Cảm ơn bạn vì…”

  • 感谢你为我做的一切。Gǎn xiè nǐ wèi wǒ zuò de yīqiè: Cảm ơn những gì bạn đã làm cho tôi.
  • 谢谢你的帮助。Xièxiè nǐ de bāngzhù: Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.

Nói cảm ơn bằng “Tài xiè xiè nǐle”

Khi bạn cảm thấy chỉ nói 谢谢 thôi chưa đủ để bày tỏ hết sự biết ơn thì bạn có thể dùng 太谢谢你了。

A: 我把你落在教室里的伞拿回来了。Wǒ bǎ nǐ luò zài jiào shì lǐ de sǎn ná huí lái le: Mình nhặt cái ô cậu làm rơi trong lớp giúp cậu nè.

B: 哎呀,太谢谢你了。Āiyā, tài xièxiè nǐle: Ơ cám ơn cậu nhiều nha.

Nói cảm ơn tiếng Trung bằng “Gǎnxiè nín”

Trong những trường hợp cần biểu thị sự trang trọng hoặc khi viết như, email chúng ta có thể cảm ơn người khác bằng cách nói: 感谢您 hoặc là 十分感谢您。

亲爱的老师,Qīn’ài de lǎoshī: Thưa thầy,

感谢您这些年来的教导。gǎnxiè nín zhèxiē nián lái de jiàodǎo: Cảm ơn sự dìu dắt của thầy trong những năm qua.

Sử dụng cách nói cảm ơn bằng tiếng Trung “Duōkuī nǐ”

Khi bạn nhận được sự giúp đỡ của ai đó có thể nói: 多亏你。

李先生,今天真是多亏你。不然我们完成不了任务。Lǐ xiānshēng, jīntiān zhēnshi duōkuī nǐ. Bù rán wǒmen wán chéng bùliǎo rèn wù: Anh Lý, hôm nay may mà nhờ có anh, nếu không chúng tôi cũng không thể hoàn thành nhiệm vụ.

Nói cảm ơn tiếng Trung  “Xīng kǔ nǐ le”

để bày tỏ sự biết ơn, cảm kích khi người khác đã vất vả để giúp đỡ, chăm sóc bạn, bạn có thể dùng:

妈妈,今天是母亲节,您辛苦了。Māmā, jīn tiān shì mǔ qīn jié, nín xīng kǔ le: Mẹ ơi, hôm nay là Ngày của mẹ, mẹ đã vất vả nhiều rồi.

Kết luận

Trên đây là những từ vựng và một số mẫu câu cảm ơn tiếng Trung theo từng trường hợp mà các bạn có thể tham khảo, nhận được để có thể bổ sung tài liệu vốn từ giao tiếp của mình hoặc tham gia các khóa đào tạo, khóa học tiếng Trung giao tiếp sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong quá trình học tiếng Trung. Chúng tôi hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn nhiều hơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *